Theo kích thước Sinh_vật_đáy

Sinh vật đáy lớn

Bài chi tiết: Sinh vật đáy lớn
Sinh vật đáy lớn gồm các sinh vật đáy lớn hơn 1 mm in size. Vài ví dụ như polychaete, hai mảnh vỏ, da gai, hải quỳ, san hô, bọt biển, ascidiacea, turbellariagiáp xác lớn như cua, tôm hùmcumacea.
Cỏ biển mọc trên cát
ascidian được dùng như chất nền để sên biển đẻ trứng
Vi ảnh của các động vật đáy lớn tiêu biểu (từ trên xuống dưới) bao gồm Amphipoda, Polychaete, ốc sên biển, và một ấu trùng ruồi nhuế Chironomidae

Trung bình

Sinh vật đáy trung bình bao gồm các sinh vật nhỏ hơn 1 mm nhưng lớn hơn 0.1 mm. Ví dụ giun tròn, trùng lỗ, gấu nước, Gastrotricha và các loài giáp xác nhỏ như CopepodaOstracoda.

Nhỏ

Sinh vật đáy nhỏ bao gồm các sinh vật nhỏ hơn 0.1 mm. Ví dụ như vi khuẩn, tảo silic, trùng biến hình, trùng roi.